Ngọc hồng lựu
Garnet ngọc hồng lựu Là một loại ngọc thể hiện sự sang trọng và quý phái. Không những vậy đây còn là một loại đá mang trong mình rất nhiều ý nghĩa riêng biệt. Nếu bạn đang băn khoăn và muốn tìm hiểu thêm về loại ngọc này hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

Trong thời gian gần đây chúng tôi nhân được rất nhiều các câu hỏi liên quan đến Ngọc hồng lựu hay còn có tên gọi khác là Garnet ngọc hồng lựu  đây là một loại ngọc rất  đẹp có thể làm trang sức và mang rât nhiều ý nghĩa trong phong thuỷ. Nếu bạn đang băn khoăn không biết ngọc hồng lựu là gì hay đang có ý định chọn cho mình một món đồ phong thuỷ làm từ loại ngọc này thì hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Ngọc hồng lựu là gì? nguồn gốc của ngọc hồng lựu.

Trong suốt lịch sử trang sức và đá quý thì ngọc hồng lựu hay đá garnet là một trong nhiều loại đá quý có mặt và xuất hiện sớm nhất. Có rất nhiều các mẫu vật và trang sức được làm từ ngọc hồng lựu được các nhà khảo cổ học tìm thấy có niên đại lên đến tận 5000 năm các mẫu vật này được tìm thấy ở đất nước Ai Cập cổ đại.
Ngọc hồng lựu loại đá có độ cứng khá cao tính theo thang độ cứng Mohs thì ngọc hồng lựu đạth 7/10 điểm chính vì thế các loại trang sức được làm từ ngọc hồng lựu rất bền các bạn có thể thoải mái sử dụng mà không lo bị rơi vỡ hay nứt hỏng như một số loại đá khác.
>>> Tìm hiểu thêm: 
Đá Tourmaline là gì? Ý nghĩa phong thuỷ và mệnh phù hợp.
-
Đá Peridot là gì? ý nghĩa phong thủy và những mệnh phù hợp.
-
Đá Aquamarine - Tác dụng phong thủy và lưu ý khi sử dụng.
-
Đá thạch anh| Đặc tính, ý nghĩa và cách chọn màu sắc hợp phong thủy.

ngọc hồng lựu 03


Đá Garnet có rất nhiều màu khác nhau có thể kể đến như màu đỏ, cam, tím,… Tuy nhiên loại được ưa chuộng và phổ biến nhất vẫn là laoij đá có màu đỏ như trái lựu gọi là ngọc hồng lựu. Đá garnet ngọc hồng lựu ở Việt Nam được phát hiện và khia thác ở một số tỉnh thành như Lâm Đồng, Cao Bằng và Nghệ An, tuy nhiên ngọc hồng lựu ở nước ta đa số có chất lượng không tốt lắm và số lượng cũng không nhiều.
Cho nên ngọc hồng lựu và các sản phẩm từ loại ngọc này có giá thành thấp hơn tương đối so với các loại đá quý khác và cũng rất bền


Ý nghĩa phong thủy của ngọc hồng lựu.

Tương tự như rất nhiều các loại đá quý khác thì ngọc hồng lựu cũng mang trong mình rất nhiều các ý nghĩa đặc biệt nhất là trong phong thuỷ.
Các viên đá được các nhà khảo cổ tìm thấy được ở Ai Cập đã cho thấy rằng Người Ai Cập cổ đại cũng từng dùng các loại trang sức làm từ ngọc hồng lựu  khi chôn cất các vị Pharaoh vơi mong muốn các viên đá này sẽ mang cho họ của cải và sự giàu có ở kiếp sau. Cho đến tận ngày nay ở các khu vực như Trung Đông người ta vẫnđeo các loại trang sức làm từ ngọc hồng lựu với ý nghĩa mang đến sự thịnh vượng và giàu có.
 

ngọc hồng lựu 02


Còn trong văn hoá phong thủy của người phương Đông thì ngọc hồng lựu được cho là tượng trưng của sự dư giả, dồi dào. Màu đỏ lựu trong viên đá thể hiện cho sự quyền lực, khát vọng, cũng như sức sống của tuổi trẻ. 
Các trái lựu phong thuỷ được người ta  tặng cho nhau để chúc phúc với hàm ý chúc cho gia đình đó có thể con đàn cháu đống, hoà thuận và vui vẻ

Ngọc hồng lựu hợp mệnh gì? Hợp với tuổi nào?

Mang trong mình một màu đỏ như hạt lựu theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì ngọc hồng lựu là laoij đá màu này thuộc hành Hỏa. Vì hoả sinh Thổ nên ngọc hồng lựu rất hợp với những người mệnh Hỏa và mệnh Thổ. Một món đò phong thuỷ được cho là hữu ích chỉ khi nó được sử dụng đúng mục đích vì vậy các bạn cần biết mình mệnh gì để có cách chọn ngọc hồng lựu cho phù hợp. Dưới đây là một số năm sinh có mệnh hợp với Ngọc hồng lựu
 

ngọc hồng lựu 01


Người mệnh hỏa: tuổi Giáp Tuất (1934, 1994 ),  tuổi Đinh Dậu ( 1957, 2017 ), tuổi Bính Dần ( 1986, 1926 ), tuổi Ất Hợi ( 1935, 1995 ), tuổi Giáp Thìn ( 1964, 2024 ), tuổi Đinh Mão ( 1987, 1927 ), tuổi Mậu Tý (1948, 2008 ), tuổi Ất Tỵ ( 1965, 2025 ), tuổi Kỷ Sửu ( 1949, 2009 ), tuổi Mậu Ngọ (1978, 2038 ), tuổi Bính Thân (1956, 2016 ), tuổi Kỷ Mùi (1979, 2039 )
Người mệnh Thổ: tuổi Mậu Dần ( 1938, 1998), tuổi Tân Sửu ( 1961, 2021 ), tuổi Canh Ngọ (1990, 1930), tuổi Kỷ Mão (1939, 1999 ), tuổi Mậu Thân (1968, 2028),  tuổi Tân Mùi (1991, 1931), tuổi Bính Tuất (1946, 2006), tuổi Kỷ Dậu ( 1969, 2029 ), tuổi Đinh Hợi (1947, 2007), tuổi Bính Thìn; (1976, 2036), tuổi Canh Tý (1960, 2020)